1. Mục đích. Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Đề án "Tăng cường chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ mầm non và học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025" trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ trên địa bàn tỉnh Lai | Phạm Thị Bích Đào Nguyễn Thị Thanh So sánh nội dung và yêu cầu cần đạt của chủ đề Chất và sự biến đổi của chất trong Chương trình môn Khoa học tự nhiên năm 2018 với Chương trình môn Hoá học cấp Trung học cơ sở năm 2006 Phạm Thị Bích Đào1 Nguyễn Thị Thanh2 TÓM Tiếng Anh trong bất động sản bạn đã nắm bắt chưa? Như ta biết tiếng anh là một ngôn ngữ thông dụng và phổ biến nhất trên thế giới. So sánh Căn hộ Duplex và Căn hộ Penthouse. So sánh chung cư và nhà phố - Ưu và nhược điểm. Tiến độ thi công Moonlight Avenue tháng 10/ Chip H2 trên AirPods Pro 2 giúp trải nghiệm những tính năng mượt mà hơn. Sự khác biệt lớn nhất là AirPods Pro 2 (2022) sử dụng chip H2 hoàn toàn mới của Apple mang lại những cải tiến lớn (theo Apple) về khả năng khử tiếng ồn chủ động, chất lượng âm thanh và tuổi thọ pin. Để thành lập thể so sánh cực cấp cho tính từ và trạng từ ta làm như sau: Thêm đuôi -est cho các tính từ ngắn. Ví dụ: long (dài) --> longest (dài nhất). Đặt most trước tính từ và trạng từ đối với các tính từ và trạng từ dài. Ví dụ: difficult (khó) --> most difficult (khó nhất). Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. So sánh kép dạng bài tập vô cùng phổ biến trong các bài thi Toeic, Ielts. Chính vì tầm quan trọng đó nên bài viết này chúng tôi sẽ mang đến cho bạn những bài tập thực hành để giúp bạn nâng cao kiến thức hơn. Hãy cùng làm bài tập và kiểm tra đáp án bên dưới nhé!LÝ THUYẾTVới tính từ ngắnThe adj_er + O, the adj_er + OVới tính từ dàiThe more/less + adj + O, the more/less + adj + OBÀI TẬP SO SÁNH KÉPI. Chọn đáp án đúng I study for these exams, _______ I will The harder/the better b. The more/the muchc. The hardest/the best d. The more hard/the more good2. My younger brother is more and more naughty b. much and much naughtyc. most and most naughty d. naughtier and naughtier3. Hill is becoming more and more tall b. taller and tallerc. tall and tall d. much and much tall4. _____________ the test is,_____________her score harder/lower b. The harder/the lowerc. hard/low d. The more hard/the more low5. _____________ my father is,____________ I angrier/worse b. The more angrier/the more worsec. angry/bad d. The angrier/the worse6. _____________ she thinks of, ____________ she idea/post b. ideas/postsc. The more ideas/the moreposts d. The ideas/the posts7. ____________ babies cry, _______________ my aunt feeds Theharder/the more quickly b. hard/quicklyc. The more harder/the morequickly d. harder/quicklier8. Many students think that ______ they graduate from university, ____ chance they have to find a good Thesooner/the better b. soon/goodc. The soon/the good d. The more soon/the more good9. Womens employment rate is getting high and high b. higher and the highestc. high and higher d. higher and higher10. _____________ the test is, _______________ it is to The more difficult/the sweeter b. difficult/sweetb. more difficult/sweeter d. The more difficult/the more sweeterII. Điền dạng đúng của các từ trong ngoặcThe weather gets __________________. coldBob is getting ____________________. fatJims situation became _____________. difficult__________ my grandparents get, _____________ they are. old happy__________ it is, ___________ Hoa is. hot weakThe company expended rapidly. It grew ______________ all the priod. bigLife got _______________ for Viet as the company became _________________. good successful____________ we eat, _____________ we get. many fatAs Microsoft grew,Bill Gates got _________________. richHer job gets _________________ every year. hardIII. Viết lại câuThe apartment is small. The rent is cheap. __________________________ spends much money and time with his girlfriend, he becomes happy. __________________________ joke is talented. The laughter is loud. __________________________ goes to bed late. She feels tired. __________________________ her father gets older, he wants to travel less. __________________________ this road gets busy, it becomes dangerous. __________________________ are young, they learn easy. __________________________ hotel is cheap, the services are bad. __________________________ uses much electricity, his bill will be high. __________________________ technology is modern, the worlds environment becomes worse and worse. __________________________ a. The harder/the betterChọn a. more and more naughtyChọn b. taller and tallerChọn b. The harder/the lowerChọn d. The angrier/the worseChọn c. Themore ideas/themorepostsChọn a. Theharder/the morequicklyChọn a. Thesooner/the betterChọn d. higher and higherChọn a. The more difficult/the and colderfatter and fattermore and more difficultThe older the happierThe less hot the less weakbigger and biggerbetter and better more and more successfulThe more the fatterricher and richerharder and smaller the apartment is, the cheaper the rent more money and time Tung spends with his girlfriend, the happier he more talented the joke is, the louder the laughter later she goes to bed, the more tired she older her father gets, the less he want to busier this road gets, the more dangerous it younger they are, the more easily they cheaper the hotel is, the worse the services more electricity he uses, the higher his bill will more modern technology is, the worse the worlds environment đây là toàn bộ bài tập về so sánh kép. Sau bài viết này chúng tôi hy vọngbạn đã nắm vững hơn về dạng bài tập này. Chúc bạn học thật tốt!Xem thêm Bài tập Câu tường thuật, câu gián tiếp So sánh Comparison là một chuyên đề ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh mà bất cứ ai có mục tiêu giỏi tiếng Anh, dù để giao tiếp hay thi các bài thi như IELTS đều cần nắm vững. Cùng The IELTS Workshop TIW tìm hiểu những kiến thức tổng quan nhất về So sánh. Bạn cũng đừng quên thực hành thêm ở phần cuối bài dạng so sánh trong tiếng AnhVề mặt ngữ pháp, câu so sánh trong tiếng Anh được chia làm 3 dạng chính làEqual comparison So sánh bằng. VD Quả táo này to bằng quả táo comparison So sánh không ngang bằng. VD Quả táo này to hơn quả táo kiaSuperlative comparison So sánh bậc nhất . VD Quả táo này to từ và Trạng từ so sánh trong tiếng AnhKhi diễn đạt so sánh trong tiếng Anh, chúng ta cần thay đổi tính từ và trạng từ tương dụ cold lạnh → colder lạnh hơn → coldest lạnh nhấtbeautiful đẹp → more beautiful đẹp hơn → the most beautiful đẹp nhấtDưới đây là một số quy tắc khi thay đổi tính từ và trạng từ trong câu so sánh bạn cần nắm –er vào tính từ/trạng từ có 1 âm tiết short adj/advSmall → smalleryoung → youngerThêm more vào trước tính từ/trạng từ có 2 âm tiết trở lên long adj/advdelicious → more deliciousimportant → more importantcarefully → more carefullyThêm more cho các tính từ kết thúc bằng –ed, -ish, -ing, -ous, -fulfoolish → more foolishjoyful → more joyfulGấp đôi phụ âm cuối của tính từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm đơn trừ w, x, z và trước đó là 1 nguyên âm → biggerthin → thinnerNếu tính từ kết thúc bằng -y và trước đó là 1 nguyên âm thì đổi -y thành -i và thêm đuôi → luckiereasy → easierLưu ý các trạng từ kết thúc với -ly thì coi đó là tính từ/trạng từ dài và thêm “more”Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ khi thay đổi tính từ/trạng từ trong so sánh mà bạn cần lưu ýadjectivecomparativesuperlativeGood/wellBetterBestBadworseworstMany/muchMoremostfarFurther/fartherFurthest/farthest2. So sánh bằngSo sánh bằng là khi chúng ta nói cái này giống cái kia, cái này bằng cái + verb + as + adj/adv + as + noun pronounEx When I saw Tae last year, he was already as tall as his brother.Khi tôi gặp Tae vào năm ngoái, cậu đã cao bằng anh traiMomo can dance as well as her dance instructor.Momo có thể nhảy tốt ngang thầy hướng dẫn của côSo có thể thay as trong câu phủ địnhEx His book is so not old as mine.Sách của anh ấy không cũ bằng của tôiĐại từ làm chủ ngữ có thể dùng sau as. Đại từ làm tân ngữ cũng được dùng trong lối văn thân mật informalEx You are not as young as she is/You are not as young as her.“Bằng nhau/như nhau” cũng có thể diễn đạt theo cách khácSubject + verb + the same + noun + as + noun pronounEx Jung is as old as Jess → Jung and Jess are the same age.Jess và Jung bằng tuổi nhauEx The corgi is as heavy as the shiba → The dog weighs the same as the shiba/The dog is the same weight as the shiba.Chú chó corgi nặng bằng chú chó shibaLưu ý Chúng ta dùng the same as, không nói the same likeChú ý các tính từ và danh từ tương ứngadjectivenounHeavy, lightweighWide, narrowwidthTall, shortheightLong, shortlengthBig, SmallsizeYoung, oldage3. So sánh không bằng ComparativeSo sánh hơnSubject + verb + short adj/adv-er + than + noun/pronoun more + long adj/adj less +adj/advEx He speaks English more fluently than I do.Anh ấy nói tiếng Anh trôi chảy hơn tôiEx The weather today is hotter than yesterday’s.Thời tiết hôm nay nóng hơn thời tiết hôm quaSo sánh không bằng có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far ở trướcEx This bed is much comfortable than the others.Chiếc giường này thoải mái hơn nhiều so với những chiếc khácEx He is far more intelligent than other students.Anh ấy bỏ xa các học sinh còn lại về độ thông minhSo sánh képSo sánh đồng tiến càng… càngThe + comparative + subject + verb + The + comparative + subject + verbEx The colder the weather is, the more miserable I feel.Trời càng lạnh, tôi càng cảm thấy khó chịuThe more + subject + verb + The + comparative + subject + verbEx The more trees are cut down, the hotter our planet will become.Cây bị đốn hạ càng nhiều, hành tinh của ta càng nóng hơnSo sánh lũy tiếnTính từ/Trạng từ ngắnadj/adv + er and adj/adv + erEx Ha is becoming prettier and prettier as she grows up.Hà ngày càng đẹp hơn khi cô lớn lênTính từ/Trạng từ dàimore and more adj/advEx The food prices are getting more and more expensive due to inflation.Giá đồ ăn ngày càng trở nên đắt đỏ do lạm phát3. So sánh bậc nhất SuperlativeCấu trúc so sánh nhấtSubject + verb + the + short adj/adv-est + noun + in +singular noun/ of + plural noun. most + long adj/adv least + long adj/advEx Hieu is the tallest boy in the family.Hiếu là đứa cao nhất trong gia đìnhThese glasses are the cheapest of all.Cặp kính này rẻ nhất ở đâyThis is my least favorite piece of music in the playlist. Please play the next song.Đây là bài tôi ít thích nhất trong danh sách này. Làm ơn bật sang bài kế tiếp3. Bài tập luyện câu so sánhBài tập 1 Chọn từ thích hợp1. He is the most clever/more clever student in my Of the 2 dresses, I like the blue one better/best3. It’s the best/the goodest holiday I’ve Well, the place looks the cleanest/cleaner The red shirt is better but it’s more expensive/the most expensive than the white I’ll try to finish the job more quickly/quicklier7. Being a firefighter is more dangerous/ the most dangerous than being a It seems like Lan has fewer/few opportunities to get that job than Mai That recipe calls for many/much more sugar. 10. Jamie is the least/less athletic of all the án1. the most clever2. better3. the best4. cleaner5. more expensive6. more quickly7. more dangerous8. fewer9. much10. tập 2 Viết lại câu mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu1. This is the most delicious ice cream I’ve ever tasted.→ I’ve _______________________2. I’ve never met any more reliable person than Nam.→ Nam is _______________________3. Your mother is the most kind-hearted person I’ve ever known.→ I haven’t known _______________________4. There is no better teacher in this school than Mr Minh.→ Mr Minh is_______________________5. Have you got any bigger shirt than that one?→ Is this _______________________?Đáp án1. I’ve never tasted a more delicious ice cream than this Nam is the most reliable person I’ve ever I haven’t known anyone that is as kind-hearted as your Mr Minh is the best teacher in this Is this the smallest shirt you’ve got?Bài tập 3 Tìm lỗi sai1. Richard feels good than he did several days Mary and Daisy are both intelligent students. Mary is so intelligent as I found the conversation as most interesting and I was glad to practice my The Golden Sea, a salt lake, is the largest than any other lakes in the He drives the car more dangerous than his brother án1. good → better2. so → as3. as most interesting → the most interesting4. the largest → larger5. dangerous → dangerouslyTham khảo khóa học Freshman để nắm rõ kiến thức ngữ pháp về cấu trúc so sánh trong IELTS nói riêng và các kiến thức ngữ pháp khác trong tiếng Anh nói chung. Câu so sánh trong tiếng Anh được sử dụng rất nhiều trong đề thi và cả trong đời sống hằng ngày. Để thành thạo câu so sánh, mọi người nên nghiên cứu kỹ công thức và cách dùng trong bài viết này nhé Cấu trúc câu so sánh bằngCấu trúc câu so sánh hơnCấu trúc so sánh nhất Khái niệm So sánh bằng là so sánh 2 đối tượng ngang bằng với nhau, thường có dạng “ as + tính từ/ trạng từ + as” The company is as profitable as its primary competitors. Công ty có lợi nhuận như các đối thủ cạnh tranh chính của nó The tablet was rated as positively as our best – selling laptop. Máy tính bảng được đánh giá tích cực là máy tính xách tay bán chạy nhất của chúng tôi So sánh bằng với ý nghĩa nhiều hơn hoặc ít hơn, có dạng “as + many/much/few/little danh từ + as”. You can have as much time as you need to finish. Bạn có thể có nhiều thời gian như bạn cần để hoàn thành. Cấu trúc câu so sánh hơn So sánh hơn với ý nghĩa chỉ ra đối tượng tốt hơn trong 2 đối tượng so sánh, có dạng “so sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ + than”. Beta Corporation is bigger than Alego,Inc. Beta Corporation lớn hơn Alego, Inc. Ms Maxwell completed her work more quickly than her teammates. Cô Maxwell hoàn thành công việc của mình nhanh hơn các đồng đội So sánh hơn với ý nghĩa chỉ ra nhiều hơn hoặc ít hơn, có dạng “more/fewer/les danh từ + than.” More people than we expected applied for the position. Nhiều người ứng tuyển vào vị trí này hơn là mong đợi của chúng tôi. There is less money in the budget than last year. Có ít tiền trong ngân sách hơn năm ngoái. So sánh hơn nhấn mạnh với ý nghĩa “rất hơn nhiều” thì ta có thể dùng các từ “much, even, still, far” The lecture was much longer than we thought. Bài giảng dài hơn chúng ta nghĩ The revised drafft is far better than the previous version. Bản sửa đổi tốt hơn nhiều so với phiên bản trước Cấu trúc so sánh nhất So sánh nhất là so sánh chỉ ra một đối tượng vượt trội nhất trong nhóm đối tượng được so sánh từ 3 trở lên, có dạng “ so sánh nhất của tính từ/trạng từ + of ~/in~/that..” Janet is the most recently hired employee of Myers & Son’s. So Janet là nhân viên được thuê gần đây nhất của Myers & Son This smartphone is the cheapest model in the store. Điện thoại thông minh này là mẫu rẻ nhất trong cửa hàng. The Grey Land is the best movie that l’ve ever watched. The Grey Land The Grey Land là bộ phim hay nhất mà tôi từng xem “The” chủ yếu đứng trước so sánh nhất “The + so sánh nhất+ danh từ”, nhưng “the” không phải chỉ sự sở hữu. Ms. Grenich rented an office space in the busiest part of town. Cô Grenich thuê một văn phòng ở khu vực sầm uất nhất của thị trấn The company president is proud of her most recent accomplishment. Chủ tịch công ty tự hào về thành tựu gần đây nhất của cô. Dành cho bạn mất gốc tiếng Anh, Anh Lê Toeic hiện nay vẫn đang khai giảng khóa học INTENSIVE TOEIC giúp bạn bứt phát nhanh chóng số điểm 600+ Toeic. Nhấn vào link dưới đây để trải nghiệm và xem kết quả của những người đi trước nhé! Xem thêm INTENSIVE TOEIC – Lấy lại nền tảng, bứt phá TOEIC 600+ Xem thêm khóa Toeic 4 kỹ năng So sánh trong tiếng anh là một phần ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh giao tiếp cũng như trong các kỳ thi IELTS, TOEFL ,TOEIC. Ngoài mục đích so sánh đơn thuần, câu so sánh sẽ được sử dụng khi muốn nhấn mạnh ý trong vậy, để có thể tự học tiếng Anh tốt, bạn cần nắm vững cấu trúc câu so sánh. Có 3 cách so sánh trong tiếng Anh cơ bản gồm so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Cùng chúng tôi tìm hiểu về cách dùng và công thức của mỗi loại so sánh này sánh bằng EqualitySo sánh bằng là khi chúng ta so sánh cái này như cái kia, cái này bằng cái trúcKhẳng định positive S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun Phủ định negative S + V + not + so/as + adj/adv + N/pronounVí dụShe is as beautiful as her sister He is as stupid as his friendSo sánh hơn ComparativeSo sánh hơn là khi chúng ta so sánh cái này hơn cái trúcTính từ ngắn Short AdjS + V + adj/adv + er + than + N/pronoun Tính từ dài Long Adj S + V + more + adj/adv + than + N/pronounVí dụ He is taller than his father. She speak English more fluently than her sánh hơn nhất SuperlativeSo sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái trúcTính từ ngắn Short adjS + V + the + adj/adv + est + N/pronoun Tính từ dài Long adjS + V + the most + adj/adv + N/ dụShe is the most beautiful girl I have ever seen. This is the longest river in the ý – Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm “er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh nhất.exhot->hotter/hottest – Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ “y” thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh nhấtexhappy->happier/happiest – Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng “le”,”et”,”ow”,”er”vẫn xem là tính từ ngắn ví dụ slow-> slowerMột số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so sánh Nếu tiếng Anh có động từ bất quy tắc thì trong câu so sánh, với các tính từ và trạng từ cũng có bất quy tắc tiếng. Cùng tìm hiểu các tính từ và trạng từ phổ biến thường gặp trong các dạng câu so sánh tiếng Anh dưới đâymột số tính từ so sánh đặc biệtBài tập với câu so sánh trong tiếng AnhSau khi ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh, các cấu trúc khác nhau với tính từ, trạng từ ngắn và dài. Cùng thử thách bản thân với các bài tập dưới đây để áp dụng các kiến thức đã học 1 Hãy điền dạng đúng của từ vào chỗ trống sao cho phù hợp với ngữ cảnh của câu vănMom’s watch is … than mine. expensiveShe lives in a really … villa. beautifulShe is the … tennis player of Australia. goodThis luggage is … than mine. heavyHe runs … than his sister. quickLayla is … than Henry but Sophia is the … tall/tallKai reads … books than Daniel but Tom reads the … many/manyFrance is as … as London. beautifulMy brother is three years … than me. youngThis was the … movie I have ever seen. badI speak France … now than two years ago. fluentCould you write…? clearCameroon can run … than John. fastOur team played … of all. badHe worked … than ever before. hardĐáp án more expensive – beautiful – best – heavier – quicker – taller/tallest – more/most – beautiful – younger – worst – more fluently – more clearly – faster – worst – 2 Hãy sắp xếp lại câu so sánhJulia/ tall/ her banana/ not sweet/ an fish/ not big/ a dress/ pretty/ that weather/ not hot/ rose/ beautiful/ a cat/ intelligent/ a friendly/ ánJulia is as tall as her banana is not as sweet as an fish is not as big as a dress is as pretty as that weather is not as hot as rose is more beautiful than a cat is more intelligent than a is more friendly than đây là ngữ pháp về các cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh và một số ví dụ để áp dụng trong thực hành. Thay vì chỉ học và ghi nhớ các cấu trúc ngữ pháp trong đầu, hãy thường xuyên áp dụng trong thực tế giao tiếp hằng ngày sẽ giúp bạn dễ dàng ghi nhớ hơn khảo các khóa học của chúng tôi tại đây Cấu trúc Càng…càng là một phần ngữ pháp hay và khó trong tiếng Anh phổ thông. Về bản chất, đó là dạng so sánh tăng tiến, nằm trong phần kiến thức về cấu trúc so sánh. Bạn đã nắm chắc những kiến thức này chưa? Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin chi tiết tường tận về cấu trúc Càng…càng trong tiếng Anh đến với các bạn nhé! Cấu trúc so sánh Càng…càng 1. Phân biệt các loại tính từ/ trạng từ trong tiếng Anh Để học được cấu trúc so sánh Càng…càng, trước tiên chúng ta cần biết cách phân biệt các loại tính từ/ trạng từ trong tiếng Anh. Tính từ được chia làm 2 loại tính từ ngắn và tính từ dài Tính từ ngắn Là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ hot, cold, small, big,…Là tính từ có 2 âm tiết có đuôi là yhappy , ow shallow, lehumble, erclever, etquiet Tính từ dài Là những tính từ có 2 âm tiết không bao gồm những từ có đuôi kể trên modern, famous, polite,…Những tính từ có 3 âm tiết trở lên interesting, popular, expensive,… Tương tự như tính từ, ta cũng có thể chia trạng từ trong tiếng Anh ra thành 2 loại Trạng từ ngắn và trạng từ dài Trạng từ ngắn Trạng từ ngắn là những trạng từ có 1 âm tiết. Ví dụ hard, fast, late,… Trạng từ dài Trạng từ dài là những trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ quickly, carefully, early,… Chú ý Các tính từ/trạng từ bất quy tắc trong so sánh Tính từ/ Trạng từ Dạng so sánh hơnDạng so sánh nhất Good/ Well BetterThe best Bad/ Badly Worse The worst LittleLess The least Much/ Many MoreThe most Far chỉ khoảng cách vật lý FartherThe farthestFar chỉ khoảng cách không gian, thời gian, mức độFurther The furthest Old So sánh số tuổiOlder The oldest Old So sánh vai vếElder The eldest Video về cấu trúc so sánh Càng… càng Trong tiếng Anh, chúng ta dùng cấu trúc Càng…càng để nói về hai sự vật sự việc thay đổi cùng cấp độ. Do vậy, cấu trúc này còn có tên khác là cấu trúc so sánh tăng tiến. Ví dụ The harder you try, the better the result you will receive. / Bạn càng cố gắng nhiều, bạn càng nhận được kết quả tốt. Cấu trúc Càng…càng với cặp tính từ/ trạng từ ngắn The + tính từ/ trạng từ ngắn + er + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V Ví dụ The older he becomes, the higher his income is. / Ông ấy càng già đi, thu nhập của ông ấy càng cao hơn. Cấu trúc Càng…càng với cặp tính từ/trạng từ dài The more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V Ví dụ The more beautiful the picture is, the more expensive it is. / Bức tranh càng đẹp thì càng đắt tiền. Cấu trúc Càng…càng với câu so sánh có cả tính từ/ trạng từ ngắn và dài The + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V Ví dụ The thinner she was, the more serious her illness became. / Cô ấy càng gầy đi, bệnh tình của cô ấy càng nghiêm trọng hơn. The more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V Ví dụThe more intelligent John becomes, the happier his family feels. / John càng trở nên thông minh, gia đình anh ấy càng cảm thấy hạnh phúc. Cấu trúc Càng…càng với danh từ The more + N + S +V, the more + N + S +V Ví dụThe more effort you put on, the more success you will get. / Bạn càng bỏ ra nhiều nỗ lực, bạn càng nhận được nhiều thành công. Cấu trúc Càng…càng với động từ The more + S + V, the more + S + V Ví dụ The more you overthink, the more you get stressed. / Bạn càng nghĩ nhiều, bạn sẽ càng căng thẳng. 3. Bài tập vận dụng Sau khi đọc xong những cấu trúc vừa rồi, có phải bạn còn đang hơi rối não không? Chúng ta cùng làm một bài tập nhỏ để ôn lại nhé! Đề bài Chọn đáp án đúng 1. The younger you are, _______ it is to learn. A. easier B. you are easier C. the easier D. the easy 2. __________the sun is, ________the shadow is. A. the higher / the low B. The more high / the more low C. The higher / the lower D. the more higher / the more lower 3. The joke is good. The laughter is loud. A. The best the joke is, the louder the laughter is. B. The better the joke is, the louder the laughter. C. The better the joke, the louder the laughter is. D. The better the joke is, the louder the laughter is. 4. The children are excited with the difficult games. A. The more difficult the games, the more excited the children are. B. The more difficult the games are, the more excited the children are. C. The more difficult the games are, the more excited the children is. D. The more difficult the game is, the more excited the children are. 5. The growth in the economy makes people’s living conditions better. A. The more the economy grows, the better people’s living conditions are. B. The better the economy grows, the better people’s living conditions are. C. The more the economy grows, the more people’s living conditions are. D. The more the economy is, the better people’s living conditions are. Đáp án 12345CCDBA Trên đây là những kiến thức về cấu trúc Càng…càng trong tiếng Anh mà đã tìm tòi và tổng hợp được. Bạn đừng quên ôn tập chăm chỉ và vận dụng chúng thường xuyên trong quá trình học của mình nhé. Chúc bạn học tốt và thành công!

so sánh tăng tiến trong tiếng anh